Chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa cho tuổi Nhâm Tý 1972.
Biện giải: 
Tết Nguyên đán  là dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa của người Việt. Khi Tết đến xuân  về, mọi người thường tiến hành nhiều công việc như cúng gia tiên, trừ  tịch, khai xuân, xông đất, mừng tuổi, khai trương,... hầu cầu mong một  năm mới với nhiều sức khỏe, hạnh phúc, của cải dồi dào. Chính vì lẽ đó,  việc lựa chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày  giờ khai trương, mở cửa trở nên hết sức quan trọng trong tín ngưỡng  người Việt. 
1. Chọn người xông đất:
Tục lệ xông đất  đã có lâu đời ở Việt Nam. Ngay sau thời khắc giao thừa, bất cứ người  nào bước từ ngoài vào nhà với lời chúc năm mới được coi là đã xông đất  cho gia chủ. Cho nên cứ cuối năm, mọi người cố ý tìm xem những người  trong bà con hay láng giềng có tính vui vẻ, linh hoạt, đạo đức và thành  công để nhờ sang thăm, hầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà cũng được  trôi chảy thông suốt.
Gia chủ sinh năm Nhâm Tý, nên chọn người xông đất theo hướng dẫn sau:
- Tuổi xông đất tốt nhất: 1937 (Đinh Sửu); 1997 (Đinh Sửu); 
- Tuổi xông đất  tương đối tốt: 1932 (Nhâm Thân); 1937 (Đinh Sửu); 1940 (Canh Thìn);  1944 (Giáp Thân); 1949 (Kỷ Sửu); 1952 (Nhâm Thìn); 1961 (Tân Sửu); 1964  (Giáp Thìn); 1973 (Quý Sửu); 1980 (Canh Thân); 1985 (Ất Sửu); 1992 (Nhâm  Thân); 1997 (Đinh Sửu); 2000 (Canh Thìn); 2004 (Giáp Thân); 2009 (Kỷ  Sửu); 2012 (Nhâm Thìn); 
- Tuổi tuyệt  đối kỵ xông đất: 1930 (Canh Ngọ); 1942 (Nhâm Ngọ); 1954 (Giáp Ngọ); 1966  (Bính Ngọ); 1978 (Mậu Ngọ); 1990 (Canh Ngọ); 2002 (Nhâm Ngọ); 
- Đặc biệt kỵ nhất các tuổi: 1966 (Bính Ngọ); 1978 (Mậu Ngọ); 
- Các tuổi còn lại xông đất cũng được, không tốt cũng không xấu.
2. Chọn ngày giờ xuất hành, ngày giờ khai trương mở hàng:
Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong  năm, thường được thực hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm  may mắn cho bản thân và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải  chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp  được các quý thần, tài thần, hỉ thần... 
Mùng 1 Tết (Ngày Đinh Mùi 10/2/2013):
 	Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
 	Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
 	Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
 	Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
 	Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
 	Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); 
Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
 	Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
 	Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
 	Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
 	Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
 	Hung tinh: 
 	Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); 
Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
 	Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
 	Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
 	Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ; 
 	Cát tinh: Thiên thành;
 	Hung tinh: Địa hoả;
 	Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu (17 - 19h); Tý (23 - 1h); 
Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
 	Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
 	Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
 	Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ; 
 	Cát tinh: Nguyệt đức;
 	Hung tinh: Nguyệt phá;
 	Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); 
Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
 	Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
 	Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
 	Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ; 
 	Cát tinh: Thiên hỷ;
 	Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
 	Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h);  
Nên chọn các  ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa nên chọn các ngày có Trực  Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày Nguyệt Kỵ, Phạt  Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên chọn ngày nào có  nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp sao Trùng Phục,  Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu tố ta có thể tìm  được ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không thể có ngày tuyệt  đối tốt, chỉ nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có thể thôi).
Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt. Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.
Tương tự như  việc chọn ngày xuất hành, đầu Xuân, nhằm vào ngày tốt, giờ tốt, người có  chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông khai canh, người buôn  bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc tiến triển thuận lợi  trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở hàng cũng tương tự như  việc chọn ngày xuất hành ở trên.
3. Chọn hướng xuất hành:
Để chọn hướng  xuất hành, cần tìm hướng có Hỷ Thần hoặc Tài Thần, tránh Hạc Thần. Ba  loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả  năm.
Nếu xuất hành  vào ngày mùng 1 Tết, nên xuất hành theo hướng Đông (Tài Thần) hoặc hướng  Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan  tâm.
Nếu xuất hành  vào ngày mùng 2 Tết, nên xuất hành theo hướng Bắc (Tài Thần) hoặc hướng  Đông Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan  tâm.
Nếu xuất hành  vào ngày mùng 3 Tết, nên xuất hành theo hướng Nam (Tài Thần). Hướng Đông  Bắc được Hỷ Thần đóng là tốt nhưng cũng là hướng có Hạc Thần (xấu), nên  tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.
Nếu xuất hành  vào ngày mùng 4 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc  hướng Tây Bắc (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.
Nếu xuất hành  vào ngày mùng 5 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc  hướng Tây Nam (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.