Cát hung của Nốt ruồi - Xem tướng

    Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son .

    Cát hung của Nốt ruồi

    NỐT RUỒI Ở TRÊN MẶT

    -Nốt ruồi ở trán: phú quí.-Trên dỉnh đầu: có uy quyền trong xã hội.-Hai bên tai: gặp tai hoạ-Ngoài lông mày bên trái: tốt.-Trên sống mũi: khắc con-Bên trái mép miệng: bần tiện.-Sát mépmiệng: có tài ăn nói
    -Trên trán bên trái gần tóc: có nhiều đời chồng
    -Đuôi miệng bên trái nhưng nằm sát miệng: khẩu thiệt, thị phi, bần tiện.-Trong môi trên bên trái: sát con, hoặc hoạ ách.-Trên miệng bên phải ngay lỗ mũi: bần tiện
    -Trên lông mày phía chót của lông mày: hưởng lộc hoặc có chồng sang.- Ngay nhân trung: sanh con đôi- Gần nhân trung: đông con-Trong con mắt bên trái: hại chồng
    - Giữa cằm: không tốt, không hùn hạp với ai được
    - Dưới mắt trái ngay dưới: chồng chết sớm, nếu dàn ông có thì khóc con.- Nằn ở tai phải: có hiếu.- Dưới cằm bên trái gần giữa: sẽ có của.- Cánh mũi bên trái: bần tiện.- Dưới mí mắt bên trái màu trắng: hoạ ách
    -Trên môi bên trái: khẩu thiệt.-Gần nhân trung bên trái: sống lâu.-Gần tóc mai bên trái chỗ tai màu nâu: không nên đi xa.-Mắt đi ra gần tay trái, trên mắt: hại chồng

    NỐT RUỒI TRÊN THÂN THỂ

    -Nằm ở eo bên hông phải: thông minh
    -Sau dầu chỗ gáy gần đường mương: thuận lợi khi giao tiếp với bên ngoài
    -Hai bên vai màu hồng: hậu vận phát đạt
    Đưới cổ bên trái: xấu, bần tiện, trở ngại đường đời
    -LÒng bàn tay phải gần ngón út: quý tử
    -Giữa yết hầu: không tốt, bần tiện-Eo bên tay trái: thông minh-Nốt ruồi chung quanh ngực: phú quý
    -Ở bụng phía bên mặt: quý nhân phù hộ
    - Dưới ngực bên phải gần bụng: làm việc như ý
    -Trên lưng tay phải gần vai: con người rộng rãi
    -Ở cổ giữa hai vai: trí tuệ-Phía sau chỗ bả vai tay phải: có nhiều tài vặt.-Nốt ruồi ở hai khuỷu tay: giàu có, phú quý.-Nốt ruồi ở dầu khuỷu tay: tai ách.-Trong hai cánh tay: bị tai nạn bất ngờ.-Phía trên sau hai bắp vế: phúc đức.-Ở đỉnh đầu gối: có nhiều tài sản.-Ở ống chân: bôn ba đau khổ.-Trên nhũ hoa: có nhiều con cái.-Giữa nhũ hoa: phúc thọ.- Dưới nhũ hoa: có nhiều tiền của-Ngay rốn: phúc lộc, quý tử.-Nằm ở uy đầu: sống lâu

    Cát hung của nốt ruồi theo bộ vị như hình vẽ trên:

    1. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
    2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
    3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
    4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
    5. Người có đạo đức
    6. Sống rất thọ,cuộc đời sung túc nếu có cả nốt ruồisố 2
    7. Số may mắn, làm việc thường lúc nào cũng thành công
    8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
    9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
    10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
    11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
    12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời thường gặp nhiều may mắn
    13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
    14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
    15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
    16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
    17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
    18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
    19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
    20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại
    21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
    22. Nốt ruồi công danh. Thi cử dễ đậu cao, thường làm việc các nghề chuyên môn, cần bằng cấp
    23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
    24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
    25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
    26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
    27. Nốt ruồi xui xẻo
    28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
    29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
    30. Nốt ruồi khôn ngoan,biết lợi dụng thời cơ để kiếm lời
    31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
    32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
    33. Dễ bị tai nạn, thương tích
    34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mun, sale, ..
    35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
    36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
    37. Tính người hung dữ, hay kiếm chuyện, hay gây rắc rối
    38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
    39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
    40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
    41. Hay gặp rủi ro, thất bại
    42. Hay bị thương tích, thân thể thường có thương tật, tì vết.43. Nốt ruồi xui xẻo
    44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
    45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công46. Nốt ruồi xui xẻo
    47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
    48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
    49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
    50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
    51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
    52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn

    53. Hay gặp tai họa, rủi ro
    54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
    55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
    56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
    57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
    58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
    59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
    60. Thông minh và khôn ngoan. Học ít hiểu nhiều
    61. Số dễ bị tai nạn
    62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
    63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
    64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
    65. Khắc cha. Thường mất cha hoặc sống xa cha từ nhỏ
    66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
    67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
    68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
    69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
    70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
    71. Tính xấu, thường hà tiện và tham lam
    72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
    73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
    74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
    75. Dễ bị tai nạn về sông nước
    76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
    77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
    78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng, thần khẩu hại xác phàm
    79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
    80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
    81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu
    82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
    83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
    84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
    85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
    86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
    87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
    88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
    89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
    90. Số sung sướng, không giàu nhưng nhàn hạ, hưởng thụ.
    91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
    92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
    93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
    94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
    95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội

    theo blogphongthuy