Dat ten cho con trai nam 2014

Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

1)Tính cách người tuổi Ngọ

Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Họ thường thoát ly gia đình khi trưởng thành, cho dù ở nhà họ vẫn mang tinh thần độc lập và chờ thời cơ bay nhảy, sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ, song thường có biểu hiện lỗ mãng, vội vàng, ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, xử sự hào nhã. họ có năng lực buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.
           
 Tóm lại người tuổi Ngựa, tính tình khoán đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.

2)Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa

a)Nên dùng những từ có bộ THẢO(cỏ) bộ KIM(vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời.

    Miêu: mạ, cây giống
    Nhận: khoai sọ
    Ngải: cây ngải cứu
    Cửu: một loại cỏ thuốc
    Thiên: um tùm
    Vu: khoai sọ
    Khung: xuyên khung
    Bào: đài hoa
    Chi: cỏ thơm
    Duẩn: măng
    Cầm: cây thuốc
    Hoa: Bông
    Phương: thơm
    Chỉ: bạch chỉ
    Nhiễm: chỉ thời gian trôi
    Linh: cây thuốc phục linh
    Nhược: giống như
    Dĩ: cây thuốc Ý dĩ
    Bình: táo tây
    Mậu: tươi tốt
    Nhị: nhị hoa
    Huân: cỏ thơm
    Truật: mầm, chồi
    Trăn: um tùm
    Sảnh: xinh đẹp
    Minh: trà
    Thù: cây thuốc dũ
    Trà: trà
    Thảo: cỏ
    Cấn: cây mao dương hoa vàng
    Tiến: cỏ thơm
    Thuyên: cỏ thơm
    Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó
    Lợi: dung đặt tên Nam, Nữ đều được
    Toán: tỏi
    Dược: thuốc
    Thúc: đỗ
    Diệp: lá
    Huyên: cây hoa hiên
    Đổng: họ Đổng
    Uy: xum xuê
    Lan: hoa lan
    Nghệ: nghệ thuật
    Lam: màu xanh da trời
    Lội: nụ hoa
    Nhuế: họ Nhuế
    Liên: hoa sen
    Tưởng: họ Tưởng
    Dĩnh: thông minh
    Phạm: họ phạm
    Tiết: họ Tiết
    Tạng: họ Tạng
    Vạn: họ Vạn
    Cúc: họ Cúc

(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)

Bộ KIM:

    Kim: vàng
    Xuyến: vòng đeo tay
    Linh: cái chuông
    Ngân: bạc
    Nhuệ: lanh lợi
    Lục: sao chép
    Cẩm: gấm
    Tiền: tiền bạc
    Kiện: phím đàn
    Toản: kim cương
    Bát: bát đồng đựng thức ăn
    Giám: gương soi
    Luyện: gọt rũa
    Kính: gương soi
    Thiết: sắt
    Điền: tiền (cổ)
    Cự: to lớn

b)      Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA(cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như:

i)        Bộ NGỌC:

    Giác: ngọc ghép thành 2 miếng
    Doanh: đá ngọc
    Tỷ: ấn của nhà vua
    Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)

ii)      Bộ MỘC:

    Đông: phương đông
    Sam: cây tram
    Bân: lịch sự
    Hàng: Hàng Châu
    Vinh: vinh dự
    Nghiệp: nghề nghiệp

iii)    Bộ HÒA:

    Hòa: cây lương thực
    Tú: đẹp
    Bỉnh: họ Bỉnh
    Khoa: khoa cử
    Tần: họ tần
    Giá: mùa màng
    Tắc: kê
    Nhu: mềm mỏng
    Lâm: mưa to
    Kiệt: tài giỏi
    Đống xà ngang
    Sâm: rừng
    Thụ: cây
    Đạo: lúa
    Tô: tỉnh lại
    Tích: tích tụ
    Thử: kê nếp

c)      Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn:

    Mật: mật ong
    Điệp: bướm
    Dung hòa hợp
    Huỳnh: đom đóm
    Túy: tinh hoa
    Diệm: xinh đẹp
    Thụ: dựng đứng lên

d)     Nên chọn những chữ có bộ TỴ(rắn), MÙI(dê), Dần(hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.

    Bưu: hổ con
    Hí: kịch
    Thành: họ Thành
    Dần: hổ, địa chi dần
    Xứ, nơi chốn
    Tuất: địa chi tuất
    Kiến: xây dựng
    Quần: đám đông
    Nghĩa: tình nghĩa
    Sư: sư tử
    Độc: một mình
    Mỹ: đẹp
    Tiến: tiến lên

3)Những tên kiên kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ

Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG(nước đá) BẮC(phương Bắc) vì Ngựa mạng Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:

    Giáp: can Giáp
    Do: họ  Do
    Đĩnh: bờ ruộng
    Chẩn: bờ ruộng
    Nam: con trai
    Tất: ho Tất
    Trù: đồng ruộng
    Viêm: nóng
    Huyễn: sáng chói
    Quýnh: sang quắc
    Mẫu: đơn vị đo diện tích
    Dã: đồng ruộng
    Trác: luộc, trần
    Dục: dọi sang
    Diệp: cháy hừng hực
    Thân: địa chi Thân
    Điện: xưa chỉ vùng ngoại ô
    Giới: ranh giới
    Phú: phú quý
    Hỏa lữa
    Bính: sang chói
    Chú: bấc đèn
    Cương: bờ cỏi
    Lỗi: nụ hoa
    Hoán: sang sủa
    Sí: nóng bỏng
    Lạn: rối ren, lộn xộn
    Thủy: nước
    Băng: nước đá
    Tịch: nước thủy triều
    Giang: song
    Tấn: con nước
    Hà: song
    Khí: hơi nước
    Trì: ao
    Ba: song
    Dương: biển lớn
    Lang: song
    Hải: biển
    Trạch: đầm hồ
    Đông: mùa đông
    Loan: vịnh
    Sa: cát
    Cảng: biển
    Thục: thùy mị
    Nhuận: ẩm ướt
    Hoài: sông Hoài
    Thanh: trong
    Hoán: ào ào

Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU(gà), bộ MÃ bộ TÝ(chuột) NGƯU(Trâu)

Dat ten cho con trai nam 2014, Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.
 

phongthuy365.com sử dụng  phần mềm phát triển web trực tuyến của Hệ thống CIINS.
Bạn có thể thuê lại, mua từng phần hoặc mua trọn gói phongthuy365.com
Nhà đầu tư có nhu cầu xin liên hệ: nvsanguss@gmail.com//  0982069958 / ( Mr. sáng ) để thảo luận chi tiết.